Mr. Quang

Ms. Ngọc

Que đo Protein bề mặt (kiểm soát chất gây dị ứng) | RIDA®CHECK R-Biopharm Que đo Protein bề mặt (kiểm soát chất gây dị ứng) | RIDA®CHECK R-Biopharm

Que đo Protein bề mặt (kiểm soát chất gây dị ứng) | RIDA®CHECK R-Biopharm

Hãng sản xuất: R-Biopharm - Đức
Quy cách: 40 test/hộp hoặc 100 test/hộp
R1091 và R1092 Que test protein bề mặt Số lượng: 2 cái

Que đo Protein bề mặt (kiểm soát chất gây dị ứng) | RIDA®CHECK R-Biopharm

  • Que đo Protein bề mặt (kiểm soát chất gây dị ứng) | RIDA®CHECK R-Biopharm

    Hãng sản xuất: R-Biopharm - Đức
    Quy cách: 40 test/hộp hoặc 100 test/hộp
Hãng cung cấp
 
1. Mục đích sử dụng:
RIDA®CHECK là que test nhanh giúp kiểm soát hiệu quả của quy trình làm sạch bề mặt trong môi trường sản xuất, chế biến. Que test này được sử dụng để sự hỗ trợ cho việc giám sát vệ sinh cũng như sàng lọc protein nói chung và kiểm soát chất gây dị ứng.
r1091 rida check 600x300px (1)
 
2. Tại sao phải sử dụng que test Protein bề mặt trong quy trình kiểm soát vệ sinh an toàn thực phẩm?

Trong phạm vi của tiêu chuẩn HACCP, sẽ là thiếu soát nếu chỉ kiểm soát vi sinh trong của môi trường sản xuất. Kiểm vi sinh chỉ là bước kiểm soát được mức hiệu quả của bước tiệt trùng trong qui trình vệ sinh của nhà máy sản xuất thực phẩm. Thực phẩm còn sót lại trên bề mặt có thể là nguồn dinh dưỡng lý tưởng cho vi khuẩn trong không khí phát triển và có thể tái nhiễm khuẩn dù đã khử trùng bề mặt. Do đó việc làm sạch hiệu quả các bề mặt và thiết bị là cần thiết và do đó cần phải thường xuyên theo dõi, kiểm tra hiệu quả của quá trình làm sạch này.

3. Nguyên tắc kiểm tra

Trong quá trình sản xuất, dư lượng protein từ nguyên liệu thô hoặc trong quá trình chế biến thực phẩm có thể vẫn còn trên bề mặt. Những dư lượng Protein này sẽ mất đi khi làm vệ sinh. Tuy nhiên, công tác vệ sinh không phải luôn luôn thành công và do đó việc nhiễm bẩn có thể vẫn còn và có thể dẫn đến nguyên nhân của các vấn đề trong tương lai.

Phương pháp của RIDA®CHECK dựa trên việc phát hiện dư lượng protein và được xem là độc lập với phương pháp kiểm tra vệ sinh bề mặt theo phương pháp ATP. Trong quá trình thử nghiệm, protein được phản ứng với chất chỉ thị màu. Phản ứng này làm cho độ pH giảm, dẫn đến phản ứng thay đổi màu từ màu vàng đến màu xanh lá cây. Mức độ nhiễm bẩn sẽ thay đổi tùy thuộc vào màu sắc (màu vàng ® xanh nhạt ® xanh lá cây ® xanh đậm), có thể xác định mức độ nhiễm bẩn tăng dần theo màu sắc. Dựa vào màu sắc, chúng ta có thể xác định được mức độ nhiễm bẩn trong khu vực thử nghiệm là chấp nhận được (theo mức độ màu được ghi lại thường xuyên) để quyết định xem có nên tiếp tục thực hiện quy trình làm sạch hay không.

4. Quy cách đóng gói:

Mỗi gói RIDA®CHECK, mã hàng: R1091 chứa 50 que cho 100 lần test, mã hàng: R1092 chứa 20 que để thực hiện cho 40 lần test.

5. Vật liệu cần thiết chưa bao gồm 

Bộ RIDA®CHECK không cần sử dụng thêm hóa chất hoặc thiết bị nào khác.

6. Cảnh báo và biện pháp phòng ngừa cho người dùng

Các test RIDA®CHECK đã qua sử dụng có thể được xử lý như rác thải thông thường. Do các hóa chất của chất lỏng phản ứng không có hại cho con người, động vật hoặc môi trường. Một bảng dữ liệu an toàn có liên quan được đóng gói kèm theo sản phẩm.

7. Hướng dẫn lưu trữ

Nên lưu trữ các que test RIDA®CHECK ở nhiệt độ từ 4°C (39,2°F) đến 24°C (75,2°F).

8. Chống chỉ định 

Que test chỉ được sử dụng 1 lần.
Không sử dụng que test quá khô hoặc màu sắc đã đổi thành màu xanh lá cây.

9. Chuẩn bị mẫu

Đối với bộ test RIDA®CHECK, không cần phải chuẩn bị mẫu.

10. Quy trình thực hiện kiểm tra

Các que test RIDA®CHECK sẵn sàng để sử dụng và có thể áp dụng mà không cần chuẩn bị thuốc thử. Tránh làm ẩm đầu tăm bông với bất kỳ thuốc thử nào.

Quy trình thực hiện: (xem thêm hình minh họa bên dưới)

1. Mở bao bì của que test RIDA®CHECK

2. Giữ tăm bông ở một bên bằng một tay và tháo mặt kia của bao bì bằng tay kia

3. Thực hiện việc lấy mẫu bằng 1 đầu của tăm bông. Phần tăm bông còn lại không sử dụng, phải cẩn thận, tránh làm nhiễm bẩn (Test số 1)

4. Trả lại phần đã sử dụng của tăm bông vào bao bì của nó

5. Tháo bao bì của tăm bông thứ hai và thực hiện việc lấy mẫu bề mặt ở khu vực khác (Test số 2)

* Kích thước của khu vực lấy mẫu phải bằng khoảng 20 cm2 (4,5 cm x 4,5 cm).

Thời gian phản ứng màu phụ thuộc vào mức độ nhiễm bẩn của dư lượng protein trên bề mặt lấy mẫu. Trong trường hợp nhiễm bẩn cao, sự thay đổi màu sắc sẽ được nhìn thấy chỉ sau một vài giây. Trong trường hợp chỉ số nhiễm bẩn thấp, thời gian cho đến khi phản ứng kết thúc có thể kéo dài 1 lần 2 phút.
* Sau khi mở gói chỉ thị, cả hai đầu tăm bông phải được sử dụng trong vòng 1 giờ.

Giữa 2 lần test của test số 1 và 2, không được vượt quá trong khung thời gian tối đa là 1 giờ. Vì trong que test có chứa alcohol, là chất dễ bay hơi và sẽ bay hơi theo thời gian sau khi mở gói. Khi đầu tăm bông bị khô sẽ cho kết quả kiểm tra không chính xác.

Kích thước bề mặt của khu vực lấy mẫu phải bằng khoảng 20 cm vuông (4,5 cm x 4,5 cm).

Thời gian để phát triển phản ứng màu phụ thuộc vào mức độ ô nhiễm dư lượng protein trên bề mặt lấy mẫu. Trong trường hợp bề mặt bị nhiễm bẩn cao, thay đổi màu sắc sẽ chỉ hiển thị sau vài giây. Trong trường hợp ô nhiễm thấp thời gian thay đổi màu sắc có thể kéo dài tới 2 phút.

11. Kết quả
Việc giải thích các kết quả phải được thực hiện sau khi màu sắc đã kết thúc. Trong trường hợp nhiễm bẩn bề mặt với dư lượng protein màu sắc sẽ thay đổi từ vàng sang xanh lục. Mức độ tương đối của ô nhiễm bề mặt có thể được xác định theo thang đo dưới đây:
Kết quả 'sạch' với hiển thị màu vàng cho biết lượng protein nằm dưới giới hạn phát hiện là 20 μg.

Specifications

Art. No.  R1091, R1092
Test format R1091 - 50 que cho 100 tests
R1092 - 20 que cho 40 tests
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây