Giải pháp kiểm tra vi sinh cho ngành công nghiệp chế biến Snacks | Snacks Industry
-
Các chỉ tiêu vi sinh cho ngành công nghiệp chế biến Snacks thường được kiểm tra gồm có:
Total Count - Tổng khuẩn hiếu khí (TC), Ecoli Coliform (EC), Enterobacteriaceae (ETB), Yeast and Mold - Nấm men nấm mốc (YMR), Staphylococcus aureus (XSA), Bacillus cereus (XBC), Salmonella (SL).
Chuẩn bị mẫu:
- Mẫu rắn và lỏng (TC, EC, YM, XSA và XBC) - cắt hoặc cân mẫu độc lập (ví dụ 10 g hoặc 25g) bằng dao hoặc kéo tiệt trung. Đặt mẫu vào một vật dụng tiệt trùng, sau đó thêm thể tích chất pha loãng vô trùng thích hợp (ví dụ: 90ml hoặc 225ml Buffered Peptone Water (BPW), Maximum Recovery Diluent (MRD) hoặc Peptone Water 0,1%). Đồng hóa mẫu và pha loãng theo cách tích lũy.
- Đối với mầm bệnh (SL Salmonella) - Cân 25g và pha loãng với 225ml vô trùng BPW.
Quy định giới hạn
Tham khảo tiêu chuẩn Codex Alimentarius, tiêu chuẩn thực phẩm và dược phẩm (FDA), Cơ quan tiêu chuẩn thực phẩm (FSA) hoặc các cơ quan quản lý địa phương khác.
Chú ý quy trình
- Sử dụng cỡ mẫu 25g cho các mẫu hấp thụ một lượng lớn chất pha loãng (ví dụ: nước và bánh quy).
- Người dùng nên sử dụng túi lọc mẫu để giảm thiểu các hạt mẫu trong quá trình cấy.
Kiểm tra pH mẫu sau khi pha loãng 10-1 , đặc biệt đối với các loại mẫu có tính axit. Đảm bảo rằng pH mẫu nằm trong khoảng từ 6 đến 8, nếu không thì trung hòa bằng cách sử dụng Natri Hydroxide 0,1N vô trùng (NaOH) nếu pH thấp hơn 6, hoặc 0,1N Hydrochloric Acid (HCl) nếu pH cao hơn 8.
Ảnh hưởng của màu mẫu đến việc giải thích kết quả
Màu của mẫu có thể cản trở việc giải thích kết quả. Đĩa có thể pha loãng cao nhất mà không ảnh hưởng đến độ nhạy cần thiết của quy trình thử nghiệm. Đối với mẫu, nếu mức cho phép đối với số lượng hiếu khí là 800 CFU/g, plate 1mL của độ pha loãng 10-2 nhưng không phải là 10-3 vì nó không thể phát hiện được mức yêu cầu.
- Đối với mầm bệnh (SL Salmonella) - Cân 25g và pha loãng với 225ml vô trùng BPW.
Quy định giới hạn
Tham khảo tiêu chuẩn Codex Alimentarius, tiêu chuẩn thực phẩm và dược phẩm (FDA), Cơ quan tiêu chuẩn thực phẩm (FSA) hoặc các cơ quan quản lý địa phương khác.
Chú ý quy trình
- Sử dụng cỡ mẫu 25g cho các mẫu hấp thụ một lượng lớn chất pha loãng (ví dụ: nước và bánh quy).
- Người dùng nên sử dụng túi lọc mẫu để giảm thiểu các hạt mẫu trong quá trình cấy.
Kiểm tra pH mẫu sau khi pha loãng 10-1 , đặc biệt đối với các loại mẫu có tính axit. Đảm bảo rằng pH mẫu nằm trong khoảng từ 6 đến 8, nếu không thì trung hòa bằng cách sử dụng Natri Hydroxide 0,1N vô trùng (NaOH) nếu pH thấp hơn 6, hoặc 0,1N Hydrochloric Acid (HCl) nếu pH cao hơn 8.
Ảnh hưởng của màu mẫu đến việc giải thích kết quả
Màu của mẫu có thể cản trở việc giải thích kết quả. Đĩa có thể pha loãng cao nhất mà không ảnh hưởng đến độ nhạy cần thiết của quy trình thử nghiệm. Đối với mẫu, nếu mức cho phép đối với số lượng hiếu khí là 800 CFU/g, plate 1mL của độ pha loãng 10-2 nhưng không phải là 10-3 vì nó không thể phát hiện được mức yêu cầu.
Tương tự như các xét nghiệm khác dựa vào hoạt động β-Glucuronidase để phát hiện E.Coli, CompactDry EC không thể phát hiện E.coli O157: H7 dưới dạng E.coli.
Công ty TNHH AZ LAB hiện đang là nhà phân phối chính thức các sản phẩm đĩa Compact Dry của hãng Nissui tại Việt Nam với đầy đủ các chỉ tiêu: Total Count - Tổng khuẩn hiếu khí (TC), Ecoli Coliform (EC), Enterobacteriaceae (ETB), Yeast and Mold - Nấm men nấm mốc (YMR), Staphylococcus aureus (XSA), Bacillus Cereus (XBC), Salmonella (SL) and Listeria (LS),...
Chúng tôi cung cấp giải pháp về sinh đa dạng với đầy đủ các chỉ tiêu. Mọi thông tin chi tiết về sản phẩm Compact Dry, quý khách hàng có thể xem tại:
http://azlab.vn/vi/shops/dia-compact-dry/dia-kiem-tra-vi-khuan-nhanh-compact-dry-nissui.html
Chúng tôi cung cấp giải pháp về sinh đa dạng với đầy đủ các chỉ tiêu. Mọi thông tin chi tiết về sản phẩm Compact Dry, quý khách hàng có thể xem tại:
http://azlab.vn/vi/shops/dia-compact-dry/dia-kiem-tra-vi-khuan-nhanh-compact-dry-nissui.html