Giải pháp kiểm tra vi sinh cho ngành công nghiệp chế biến thủy sản | Seafoods Industry
-
Các chỉ tiêu vi sinh cho ngành công nghiệp chế biến thủy hải sản thường được kiểm tra gồm có:
Total Count - Tổng khuẩn hiếu khí (TC), Ecoli Coliform (EC), Enterobacteriaceae (ETB), Yeast and Mold - Nấm men nấm mốc (YMR), Staphylococcus aureus (XSA), Salmonella (SL), Listeria (LS) và Vibrio Parahaemolyticus
Chuẩn bị mẫu:
- Đối với các sinh vật chỉ thị (TC, EC, ETB, YMR và XSA) - cắt mẫu với kích thước phù hợp (ví dụ 10g hoặc 25g) sử dụng dao hoặc kéo tiệt trùng, sau đó đặt vào hộp đựng vô trùng. Thêm thể tích dung dịch pha loãng vô trùng thích hợp (ví dụ 90ml hoặc 225ml Buffered Peptone Water (BPW), Dung dịch pha loãng tối đa (MRD), hoặc Peptone Water 0,1%), sau đó đồng nhất hóa mẫu và pha loãng mẫu theo cách tích lũy.
- Đối với các vi sinh (SL và LS) - cân 25g và pha loãng với 225ml BPW vô trùng, sau đó đồng hóa mẫu.
- Đối với Vibrio: Cân 50 g mẫu và thêm 450ml Butterfield's Phosphate Buffer (BPB), sau đó đồng hóa mẫu. Sử dụng các mô bề mặt, mang cá và ruột cá, với các động vật có vỏ, sử dụng thịt.
Quy định giới hạn
Tham khảo tiêu chuẩn Codex Alimentarius, tiêu chuẩn thực phẩm và dược phẩm (FDA), Tiêu Chuẩn Thực Phẩm.
Chú ý quy trình
Thủy hải sản sống thường có số lượng vi sinh cao. Đối với TC, plate sử dụng pha loãng 10-3 (Hình 2) hoặc 10-4 (Hình 3) trong khi sử dụng 10-1 cho các sinh vật chỉ thị khác. Hải sản nấu chín có xu hướng có tải vi lượng thấp hơn. Đối với TC, tấm sử dụng 10-1 hoặc 10-2.
- Đối với các vi sinh (SL và LS) - cân 25g và pha loãng với 225ml BPW vô trùng, sau đó đồng hóa mẫu.
- Đối với Vibrio: Cân 50 g mẫu và thêm 450ml Butterfield's Phosphate Buffer (BPB), sau đó đồng hóa mẫu. Sử dụng các mô bề mặt, mang cá và ruột cá, với các động vật có vỏ, sử dụng thịt.
Quy định giới hạn
Tham khảo tiêu chuẩn Codex Alimentarius, tiêu chuẩn thực phẩm và dược phẩm (FDA), Tiêu Chuẩn Thực Phẩm.
Chú ý quy trình
Thủy hải sản sống thường có số lượng vi sinh cao. Đối với TC, plate sử dụng pha loãng 10-3 (Hình 2) hoặc 10-4 (Hình 3) trong khi sử dụng 10-1 cho các sinh vật chỉ thị khác. Hải sản nấu chín có xu hướng có tải vi lượng thấp hơn. Đối với TC, tấm sử dụng 10-1 hoặc 10-2.

Tương tự như các xét nghiệm khác dựa vào hoạt động β-Glucuronidase để phát hiện E.Coli, CompactDry EC không thể phát hiện E.coli O157: H7 dưới dạng E.coli.

Công ty TNHH AZ LAB hiện đang là nhà phân phối chính thức các sản phẩm đĩa Compact Dry của hãng Nissui tại Việt Nam với đầy đủ các chỉ tiêu: Total Count - Tổng khuẩn hiếu khí (TC), Ecoli Coliform (EC), Enterobacteriaceae (ETB), Yeast and Mold - Nấm men nấm mốc (YMR), Staphylococcus aureus (XSA), Bacillus Cereus (XBC), Salmonella (SL) and Listeria (LS), Vibrio parahaemolyticus... Chúng tôi cung cấp giải pháp về sinh đa dạng với đầy đủ các chỉ tiêu.
Mọi thông tin chi tiết về sản phẩm Compact Dry, quý khách hàng có thể xem tại:
http://azlab.vn/vi/shops/dia-compact-dry/dia-kiem-tra-vi-khuan-nhanh-compact-dry-nissui.html
Mọi thông tin chi tiết về sản phẩm Compact Dry, quý khách hàng có thể xem tại:
http://azlab.vn/vi/shops/dia-compact-dry/dia-kiem-tra-vi-khuan-nhanh-compact-dry-nissui.html